1. Viết chương trình nhập n số, xoá số thứ k trong n số vừa
nhập.In ra n-1 số còn lại.
n= 10 (Nhập 10 phần tử)
Ví dụ: Nhập 2, 3, 4, 5, 6, 8, 7, 6, 5, 4.
k= 8 (Xoá phần tử thứ 8).
In ra: 2, 3, 4,
5, 6, 8, 7, 5, 4.
a. Hướng dẫn:
Xoá phần tử k bằng cách ghi
đè phần tử thứ k+1 lên nó.
b. Mã chương trình:
Program Xoa_mang;
uses crt;
var m:array[1..100] of
integer;
n,i,k:byte;
Begin
Write('So phan tu cua day: ');readln(n);
for i:=1 to n do
Begin
Write('M[',i,']=');Readln(M[i]);
End;
Write('Nhap vi tri cua phan tu can xoa:
');Readln(k);
For i:=k to n-1 do m[i]:=m[i+1];
For i:=1 to n-1 do Write(m[i],', ');
Readln
End.
|
c. Nhận xét: Với yêu cầu của bài tập trên chỉ cần kiểm tra
chỉ số khi in (VD nếu i = 8 thì không in). Tuy nhiên trong khi sử dụng mảng để
lưu dữ liệu giải toán, nhiều khi ta có nhu cầu xóa bớt hoặc chèn thêm phần tử
vào dãy.
Bài tập 5.4
Viết chương
trình cho phép nhập một dãy gồm n số nguyên. Nhập thêm một số và chèn thêm vào dãy
sau phần tử k.
a. Hướng dẫn:
- Dời các phần tử từ vị trí k về sau một bước.
- Nhập giá trị cần chèn vào vị trí k.
b. Mã chương trình:
Program Mang_chen;
uses crt;
var M: array[1..100] of
integer;
i,n,k:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap : ');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('M[',i,']='); readln(M[i]);
end;
write('Vi tri chen: ');readln(k);
for i:=n+1 downto k+1 do M[i]:=M[i-1];
write('Nhap so can chen: ');
readln(M[k]);
for i:=1 to n+1 do write(M[i],', ');
readln
end.
|
2. Viết chương
trình cho phép nhập n số và cho biết số nhỏ nhất trong các số vừa nhập là số
thứ mấy.
a.Hướng dẫn:
-
Dùng biến n để lưu lượng số cần nhập.
-
Dùng mảng để lưu các số vừa nhập.
-
Cho Min = M[1], j = 1 (Xem phần tử đầu tiên là bé nhất)
-
So
sánh Min với n-1 số còn lại. Trong quá trình so sánh nếu Min > M[i] thì gán
Min = M[i], j=i và tiếp tục so sánh .
b.Mã chương trình:
Program TIM_NHO_NHAT;
uses crt;
var n,i,nhonhat:integer;
m: array[1..100] of real;
min:real;
begin
write('Nhap n: '); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('M[',i,']='); readln(m[i]);
end;
min:=m[1];
nhonhat:=1;
for i:=2 to n do if m[i] < min then
begin
min:=m[i]; nhonhat:=i;
end;
writeln('phan tu nho nhat la phan tu
thu',nhonhat);
readln
end.
|
3. Viết chương
trình cho phép nhập n số sắp xếp và in ra các số đã nhập theo thứ tự tăng dần.
a. Hướng dẫn:
b. Mã chương trình:
Program Sap_xep_mang;
Var M: array[1..10] of
integer;
i,j,n: byte;
tam: integer;
Begin
Write('Nhap so phan tu n:');Readln(n);
For i:=1 to n do
Begin Write('M[',i,']='); Readln(M[i]);
End;
For i:=1 to n-1 do
For j:=i+1 to n do if M[j] <=M[i] then
Begin Tam:= M[i]; M[i]:=M[j]; M[j]:=tam;
End;
Write('Sau khi sap xep: ');
For i:=1 to n do Write(M[i],';');
Readln;
End.
|
4. Viết chương
trình in dãy n số fibonacy.
a.Hướng dẫn:
- Sử dụng mảng M để chứa dãy n số fibonacy. Tạo lập hai phần
tử đầu tiên là 1, 1.
- Cho i chạy từ 3 đến n. M [i] = M[i-1]+M[i-2].
- In n phần tử đầu tiên của mảng.
b.Mã chương trình:
Program Fibonacy_mang;
uses crt;
var i,n: integer;
m:array[1..100] of longint;
begin
write('Nhap so phan tu can in:');
readln(n);
m[1]:=1;
m[2]:=1;
for i:=3 to n do m[i]:=m[i-1]+m[i-2];
for i:=1 to n do write(m[i],' ,');
readln
end.
|
5. Viết
chương trình in ra màn hình tam giác Pascal. Ví dụ, với
n=4 sẽ in ra hình sau:
1 1
1 2 1
1 3 3 1
1 4 6 4 1
... Hàng thứ n được xác định từ hàng n-1:
- Phần tử đầu tiên và phần tử cuối cùng đều bằng 1.
- Phần tử thứ 2 là tổng của phần tử thứ nhất và thứ 2 của
hàng n-1
- Phần tử thứ k của hàng thứ n là tổng của phần tử thứ k-1
và k của hàng thứ n-1.
Thuật toán:
Bước 1: Khởi tạo một mảng một chiều n phần tử có giá trị 0.
Bước 2: Khởi tạo giá trị cho hàng thứ nhất M[1,1] =
1.
Bước 3: -
Đối với hàng thứ i tính giá trị phần tử từ phần tử thứ i + 1 xuống phần tử thứ
2: M[j]:=M[j] + M[j-1]
- In ra hàng thứ i.
Chương trình:
Program
Tam_giac_Pascal_mot_chieu;
Var n,i,j: integer;
M: array[1..10] of integer;
Begin
Write('Nhap n: '); Readln(n);
For i:= 1 to n do M[i]:=0;
M[1]:=1;
For i:=1 to n do
Begin
For j:=i+ 1 downto 2 do
M[j]:=M[j]+M[j-1];
For j:=1 to i+ 1 do Write(M[j]:3);
Writeln;
End;
Readln
End.
|